Một số nội dung mới tại danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam (HS code) tại thông tư số 31/2022/TT-BTC, chính thức hiệu lực từ ngày 30/12/2022.
Những thay đổi này tuân thủ hoàn toàn Danh mục HS phiên bản 2022 của WCO và danh mục AHTN phiên bản 2022 của ASEAN, phù hợp với sự phát triển công nghệ và trao đổi thương mại quốc tế, thực hiện các cam kết của các nước thành viên theo các công ước, hiệp ước nhằm bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh thế giới, kiểm soát hoá chất, vũ khí độc hại.
1. Thay đổi lớn nhất trong ngành động vật sống, các sản phẩm từ động vật đó là thêm dòng hàng “côn trùng” với mã HS 0410.00.00 theo đề xuất của FAO cho các mặt hàng côn trùng có thể ăn được nhằm mục tiêu kiểm soát an toàn thực phẩm và thống nhất phân loại giữa các quốc gia thành viên WCO. Việc chi tiết thêm dòng hàng này giúp các nước giải quyết được các vướng mắc trong phân loại mặt hàng này so với phiên bản 2017.
2. Các mặt hàng “Bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người” được gom lại thành một nhóm mới 03.09 để dễ kiểm soát, tạo thuận lợi cho phân loại và phản ánh xu hướng giao dịch thương mại quốc tế.
3. Ngành hàng plastic và sản phẩm bằng plastic. Danh mục chi tiết thêm một số mặt hàng plastic như mặt hàng Bis (polyoxyethylene) methylphosphonate thuộc mã 3907.21.00, mặt hàng Polybutylene succinate (PBS) thuộc mã 3907.99.60, mặt hàng Poly(1,3-phenylene methylphosphonate) thuộc mã 3911.20.00… Ngoài ra, để đơn giản một số dòng hàng đã được gộp lại, ví dụ, 3916.90.40 “Từ các protein đã được làm cứng” được gộp từ 3916.90.41 và 3916.90.42.
4. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây. Nội dung sửa đổi đáng chú ý nhất là việc sửa đổi mô tả “bất kỳ” thành “nhỏ nhất” tại các phân nhóm của nhóm 44.03. Ngoài ra, một số dòng hàng tại nhóm 44.12 và 44.48 được chi tiết cho một số sản phẩm gỗ nhiệt đới và các sản phẩm gỗ kết cấu kỹ thuật được chi tiết cụ thể tại nhóm 44.18 như “Gỗ ghép nhiều lớp bằng keo (glulam) (phân nhóm 4418.81), Gỗ ghép nhiều lớp xếp vuông góc (CLT hoặc X-lam) (mã số 4418.82.00), Dầm chữ I (mã số 4418.83.00)…
5. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tập và đồ cổ. Các nhóm 97.01, 97.02, 97.03, 97.05 và 97.06 thuộc Chương 97 Phần này được cấu trúc lại để chi tiết thêm có các mặt hàng theo tiêu chí năm tuổi trên 100 năm hoặc trên 250 năm. Riêng nhóm 97.05, ngoài việc chi tiết theo tiêu chí năm tuổi, nhóm được chi tiết theo danh mục các loại vật phẩm văn hóa.
Chi tiết nội dung thay đổi theo nguồn link:https://vnecus.com/b9d73e80-f7bb-4845-8ac9-3f63a012b8e6
Nguồn ảnh: Chia sẻ tài liệu thi chứng chỉ Hải Quan (FB)